1. Khái niệm nước thải
Nước thải là nước đã bị thay đổi tính chất ban đầu do hoạt động của con người hoặc tự nhiên, chứa các chất ô nhiễm như: chất hữu cơ, kim loại nặng, vi sinh vật, dầu mỡ, hoá chất độc hại
- Phát sinh từ hoạt động tắm rửa, vệ sinh, giặt giũ, nấu nướng.
- Chứa nhiều chất hữu cơ (BOD, COD), dầu mỡ và vi sinh gây bệnh.
2.2. Nước thải công nghiệp
- Từ các nhà máy dệt nhuộm, giấy, luyện kim, thực phẩm, thuốc trừ sâu…
- Thành phần biến đổi lớn, có thể chứa kim loại nặng, hóa chất khó phân hủy.
2.3. Nước thải y tế
- Từ bệnh viện, phòng khám.
- Gồm máu, dịch bệnh phẩm, dược phẩm, vi khuẩn kháng thuốc.
2.4. Nước thải nông nghiệp
- Nước trôi từ ruộng chứa phân bón, thuốc trừ sâu.
- Nước thải chăn nuôi chứa N, P, coliform rất cao.
3.1. Thành phần vật lý
- Màu sắc, độ đục, nhiệt độ, mùi.
3.2. Thành phần hóa học
- Hữu cơ: BOD, COD.
- Vô cơ: kim loại nặng (Pb, Hg, As, Cr).
- Dinh dưỡng: Nitơ (N), Photpho (P).
- Chất độc hại: phenol, dung môi, thuốc bảo vệ thực vật.
3.3. Thành phần sinh học
- Vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng.
4. Nguồn phát sinh nước thải
- Hộ gia đình và khu dân cư.
- Nhà máy sản xuất (dệt nhuộm, hóa chất, chế biến thực phẩm…).
- Cơ sở y tế.
- Hoạt động nông nghiệp, chăn nuôi.
- Nước mưa cuốn trôi chất bẩn.
5. Các vấn đề môi trường liên quan đến nước thải
5.1. Ô nhiễm nước mặt và nước ngầm
- Làm giảm chất lượng sông, hồ, kênh rạch.
- Ngấm vào đất gây ô nhiễm nguồn nước ngầm.
5.2. Suy giảm hệ sinh thái
- BOD, COD cao → giảm oxy hòa tan → cá và sinh vật chết.
- Dinh dưỡng cao → phú dưỡng → tảo nở hoa, hệ sinh thái mất cân bằng.
5.3. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
- Gây bệnh: tiêu chảy, kiết lỵ, thương hàn, viêm da.
- Kim loại nặng tích lũy gây ung thư, tổn thương gan – thận – thần kinh.
5.4. Ô nhiễm không khí và mùi hôi
- Khí H₂S, NH₃ bốc lên từ chất thải hữu cơ phân hủy.
5.5. Chi phí xử lý cao, khó kiểm soát
- Công nghệ xử lý đòi hỏi vốn lớn.
- Nhiều cơ sở xả lén nước thải chưa đạt chuẩn.
6. Công nghệ xử lý nước thải
6.1. Xử lý cơ học
- Lưới chắn rác, song chắn rác: Tác dụng giữ lại rác thô, rác có kích thước lớn
- Bể lắng, bể tách dầu mỡ: tác dụng tách các cặn lơ lửng, dầu mỡ trước khi vào xử lý
6.2. Xử lý hóa lý
- Keo tụ – tạo bông: sử dụng chất trợ keo làm dính các hạt lơ lửng giúp loại bỏ các hạt lơ lửng, chất hữu cơ, độ màu, độ đục
- Tuyển nổi (DAF): tách các chất không tan, nhẹ, khó lắng ra khỏi nước bằng cách tạo các bọt khí nhỏ bám vào hạt và kéo chúng nổi lên bề mặt để thu gom.
- Hấp phụ: quá trình các phân tử, ion hoặc chất hòa tan bám lên bề mặt vật liệu hấp phụ (than hoạt tính, zeolite, polymer,…)
6.3. Xử lý sinh học
Sử dụng vi sinh vật để phân hủy các chất ô nhiễm hữu cơ và một số chất vô cơ. Đây là giai đoạn quan trọng nhất trong xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp.
- Bùn hoạt tính (Aerotank, SBR, MBR, MBBR):
- Lọc sinh học, hồ sinh học.
- UASB, kỵ khí – hiếu khí kết hợp.
6.4. Xử lý hóa học
- Trung hòa, oxy hóa – khử: tạo môi trường pH lý tưởng cho sự phát triển của vi sinh vật và tăng khả năng xử lý của nước thải, giảm độc tính của kim loại nặng.
- Khử trùng bằng Clo, Ozone, UV: tiêu diệt virus, vi khuẩn.
7. Tiêu chuẩn xả thải
Tùy loại nước thải, Việt Nam áp dụng các quy chuẩn:
- QCVN 14:2008/BTNMT – nước thải sinh hoạt.
- QCVN 40:2011/BTNMT – nước thải công nghiệp.
- QCVN 28:2010/BTNMT – nước thải y tế.
- QCVN theo ngành (chế biến thủy sản, dệt nhuộm, chăn nuôi…).
8. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm nước thải
- Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý tập trung.
- Tái sử dụng nước sau xử lý (làm mát, tưới cây…).
- Giám sát tự động (online) theo quy định.
- Giáo dục cộng đồng hạn chế xả thải bừa bãi.
- Áp dụng công nghệ sạch trong sản xuất.
CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG XÂY DỰNG ACE
Văn phòng Miền Bắc: LK960/DV22, KĐT Mậu Lương, Kiến Hưng, Hà Đông, Hà Nội.
Văn phòng Miền Nam: Số 142, Đường số 9, Phường 16, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.
Hotline: 0988 838 831 / 0854 458 458
Email: acemoitruong@gmail.com
Website: https://acemoitruong.com/
Kết nối